Thủ Tục Chuyển Đổi Loại Hình Doanh Nghiệp

Ngày đăng: 25-06-2025 04:17

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (hay còn gọi là thay đổi loại hình doanh nghiệp) là hình thức tổ chức lại cơ cấu, chuyển đổi từ loại hình doanh nghiệp này sang loại hình doanh nghiệp khác để phù hợp hơn với quy mô cũng như định hướng phát triển của doanh nghiệp. Thế nhưng, không phải loại hình doanh nghiệp nào cũng có thể tự do chuyển đổi. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, các trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có thể thực hiện bao gồm:

  1. Chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần;

  2. Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH 1 thành viên;

  3. Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

  4. Chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

  5. Chuyển đổi công ty TNHH 2 thành viên trở lên thành công ty TNHH 1 thành viên;

  6. Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH/công ty cổ phần/công ty hợp danh.

1. Hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Tùy vào trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là gì mà hồ sơ chuyển đổi cần chuẩn bị tương ứng sẽ khác nhau và được quy định, hướng dẫn cụ thể tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Hồ sơ chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần

Chi tiết bộ hồ sơ chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ mới sau khi chuyển đổi thành công ty cổ phần;
  • Giấy tờ chứng nhận việc tham gia góp vốn của cổ đông mới;
  • Danh sách các cổ đông sáng lập công ty cổ phần (sau khi chuyển đổi loại hình);
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp;
  • Quyết định của chủ sở hữu (công ty TNHH 1 thành viên) hoặc bản sao biên bản họp của hội đồng thành viên (công ty TNHH 2 thành viên trở lên) v/v chuyển đổi loại hình;
  • Bản gốc giấy chứng nhận ĐKKD hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu người đại diện pháp luật và các cổ đông sáng lập;
  • Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền (nếu có);
  • CCCD/CMND/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền (nếu có).
  • Giấy ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ (nếu hồ sơ không được nộp bởi người đại diện theo pháp luật của công ty).

Hồ sơ chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH 1 thành viên/công ty TNHH 2 thành viên trở lên

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ mới sau khi hoàn thành việc chuyển đổi loại hình;
  • Danh sách thành viên (sau khi chuyển đổi loại hình);
  • Giấy tờ chứng nhận việc tham gia góp vốn của thành viên mới;
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất chuyển nhượng cổ phần;
  • Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp đại hội đồng cổ đông v/v chuyển đổi loại hình;
  • Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu người đại diện pháp luật và thành viên góp vốn;
  • Bản gốc giấy chứng nhận ĐKKD hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu hồ sơ không được nộp bởi người đại diện theo pháp luật của công ty);
  • CCCD/CMND/hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ (bản sao).
  • Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền (nếu có).

Hồ sơ chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên

  • Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
  • Danh sách thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
  • Điều lệ mới sau khi chuyển đổi thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
  • Quyết định của chủ sở hữu v/v huy động thêm vốn góp của các tổ chức, cá nhân khác;
  • Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới (đối với trường hợp huy động vốn góp của thành viên mới);
  • Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng (đối với trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp);
  • Hợp đồng tặng cho hoặc văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp (đối với trường hợp tặng cho hoặc thừa kế);
  • Bản gốc giấy chứng nhận ĐKKD hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu người đại diện pháp luật và thành viên góp vốn;
  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu hồ sơ không được nộp bởi người đại diện theo pháp luật của công ty);
  • CCCD/CMND/hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ (bản sao).

Hồ sơ chuyển đổi công ty TNHH 2 thành viên trở lên thành công ty TNHH 1 thành viên

  • Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH 1 thành viên;
  • Điều lệ mới sau khi chuyển đổi thành công ty TNHH 1 thành viên;
  • Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp hội đồng thành viên v/v chuyển đổi loại hình;
  • Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ:
    • CCCD/CMND/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật;
    • CCCD/CMND/hộ chiếu của các thành viên tham gia góp vốn;
    • CCCD/CMND/hộ chiếu và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền (nếu có).
  • Bản gốc giấy chứng nhận ĐKKD hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu hồ sơ không được nộp bởi người đại diện theo pháp luật của công ty);
  • CCCD/CMND/hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ (bản sao). 

Hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH hoặc công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh

  • Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH/công ty cổ phần/công ty hợp danh;
  • Danh sách cổ đông hoặc thành viên sáng lập;
  • Điều lệ mới sau khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
  • Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp về việc chịu trách nhiệm thanh toán đối với mọi khoản nợ chưa được thanh toán của doanh nghiệp khi đến hạn (nếu có);
  • Văn bản cam kết/thỏa thuận của chủ doanh nghiệp với các bên đối tác v/v tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;
  • Văn bản thỏa thuận giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và các bên đối tác v/v công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện những hợp đồng đó (nếu có);
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng (đối với trường hợp chuyển nhượng vốn);
  • Hợp đồng tặng cho hoặc văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp (đối với trường hợp tặng cho hoặc thừa kế);
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có cùng giá trị;
  • CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện pháp luật và các cổ đông/thành viên góp vốn;
  • CCCD/CMND/hộ chiếu và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền (nếu có).
  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu hồ sơ không được nộp bởi người đại diện theo pháp luật của công ty);
  • CCCD/CMND/hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ (bản sao). 

2. Thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Nộp trực tiếp

  • Sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cần thiết, bạn nộp tại Sở Tài chính tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở;

  • Trong vòng 3 - 5 ngày làm việc, Sở Tài chính sẽ giải quyết hồ sơ của bạn;

  • Nếu hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ nhận được GCN đăng ký doanh nghiệp mới. Nếu hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài chính sẽ có yêu cầu sửa đổi, bổ sung. 

Lưu ý: hiện nay tại các thành phố lớn như TP.HCM, TP.Hà Nội chỉ nhận hồ sơ nộp qua mạng.

Nộp qua mạng

  • Scan toàn bộ hồ sơ và nộp theo hướng dẫn tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
  • Trong vòng 3 - 5 ngày làm việc, Sở Tài chính sẽ giải quyết hồ sơ của bạn và gửi thông báo qua email;

  • Nếu hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ nhận được GCN đăng ký doanh nghiệp mới

3. Những lưu ý khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

  1. Thực hiện thay đổi thông tin tại các giấy tờ, hồ sơ của công ty;
  2. Trường hợp tên công ty bị thay đổi, doanh nghiệp cần làm lại bảng hiệu công ty mới và treo tại trụ sở chính, văn phòng đại diện và các địa điểm kinh doanh (nếu có);
  3. Phải tiến hành khắc mẫu con dấu mới nếu việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp làm thay đổi nội dung của con dấu (nội dung con dấu bao gồm mã số thuế và tên doanh nghiệp);
  4. Có thể thực hiện đồng thời thủ tục thay đổi các thông tin doanh nghiệp (địa chỉ, tên, ngành nghề kinh doanh…) và thủ tục chuyển đổi loại hình (trừ thông tin người đại diện pháp luật);
  5. Thay đổi thông tin các tài sản mà doanh nghiệp đã đăng ký sở hữu như giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe và giấy chứng nhận sở hữu nhà, quyền sử dụng đất và các tài sản khác gắn liền với đất;
  6. Thông báo việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan (đối tác, khách hàng, cơ quan thuế, các cơ quan quản lý chuyên ngành…) để họ kịp thời cập nhật thông tin về doanh nghiệp;
  7. Cập nhật thông tin tài khoản hải quan, tài khoản thuế điện tử, chữ ký số (nếu có);
  8. Trường hợp công ty cổ phần thực hiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp do chuyển nhượng cổ phần thì người chuyển nhượng cổ phần cần đóng thuế TNCN.

4. Dịch vụ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tại Khai Phóng Luật

Khai Phóng Luật tự hào là một trong những đơn vị uy tín cung cấp dịch vụ doanh nghiệp nhanh chóng cho các doanh nghiệp và doanh nhân với quy trình 03 bước đơn giản:

  • Tư vấn và soạn thảo hồ sơ 
  • Thay mặt doanh nghiệp liên hệ với cơ quan nhà nước giải quyết các công việc liên quan đến vấn đề đăng ký doanh nghiệp
  • Bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới và chăm sóc khách hàng sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận.

Nếu bạn còn thắc mắc về quy trình đăng ký doanh nghiệp, hãy liên hệ Khai Phóng Luật qua hotline: 0946.604.676 hoặc 0929.676.020 để được tư vấn cụ thể.